Thứ 6, Ngày 1/7/2016

Quy định mới về mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước có hiệu lực từ ngày 21/10/2024

Theo đó quy định mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:

- Cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước: 30.000 đồng/thẻ căn cước.

- Cấp đổi thẻ căn cước đối với các trường hợp gồm gông dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi; thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật; có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước; theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính; xác lập lại số định danh cá nhân; khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ căn cước.

- Cấp lại thẻ căn cước đối với các trường hợp Bị mất thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được; được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ căn cước.

Thông tư cũng quy định kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành (ngày 21/10/2024) đến hết ngày 31/12/2024, mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước bằng 50% mức thu lệ phí quy định nêu trên. Kể từ ngày 01/01/2025 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí theo quy định trên, trừ một số trường hợp.

- Kể từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025, mức thu lệ phí khi công dân nộp hồ sơ cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo hình thức trực tuyến bằng 50% mức thu lệ phí quy định nêu trên. Kể từ ngày 01/01/2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí theo quy định nêu trên.

lephiCCCD.jpg

Người dân chờ làm căn cước tại Công an phường Bình Đa​


Thông tư số 73/2024/TT-BTC cũng quy định các trường hợp miễn lệ phí gồm:

Trẻ em theo quy định tại Luật Trẻ em (dưới 16 tuổi); người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi (từ đủ 60 tuổi trở lên); người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật; người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.

Thông tư số 73/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 21/10/2024./.

Nguồn: http://pbgdpl.dongnai.gov.vn/


Liên kết website

Liên hệ

SỞ NỘI VỤ TỈNH ĐỒNG NAi

Số 2, Đường Nguyễn Văn Trị, TP. Biên Hòa, Đồng Nai

SỐ ĐIỆN THOẠI HỖ TRỢ

Trung tâm Hành chính công: 0251.1022
Sở Nội vụ: 0251.3822.518

thư điện tử

sonoivu@dongnai.gov.vn

Chung nhan Tin Nhiem Mang
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Hữu Định - Giám đốc Sở Nội Vụ.